• Hoạt chất tạo bọt tẩy rửa SLS (Sodium Lauryl sulfate)

    • Hoạt chất tạo bọt tẩy rửa SLS (Sodium Lauryl sulfate)
    • Chọn quy cách

    SLS (Sodium Lauryl sulfate) là chất hoạt động bề mặt phổ biến sử dụng được trong tất cả sản phẩm tẩy rửa, dạng cốm màu trắng, tan hoàn toàn trong nước.

    Xuất xứ: Pháp

    Thông số kĩ thuật cơ bản về SLS (Sodium Lauryl sunfate):

    Inci name : Sodium Lauryl Sulfate
    Chemical Formula : R-OSO3Na (R = C12-14 natural)
    Appearance/nature : Hình cốm trắng
    Colour : White to off-white
    pH (1 % aqueous solution) : 7.5 - 10.5
    Active Matter, % by mass (Mol.wt. 298), minimum : 90
    Chloride, % by mass as NaCl, maximum : 0.5
    Sulfate, % by mass as Na2SO4, maximum : 4
    N.D.O.M., % by mass, maximum : 1.5
    Moisture content, % by mass, maximum : 3
    Iron content as Fe, ppm, maximum : 20
    Heavy metals as Pb, ppm, maximum : 20
    Arsenic as As, ppm, maximum : 2
    Alkalinity as ml of 0.1 N HCl per gram, maximum : 0.6
    Solubility/ dispersibility test (10% solution in : To pass distilled water)
    Bulk density, g/litre : 400 - 600

    Hoạt chất tạo bọt tẩy rửa SLS (Sodium Lauryl sulfate) là gì?

    • Sodium Lauryl sulfate là một anionic surfactant được dùng rộng rãi trong các công thức cần chất tẩy rửa, tạo bọt như: dầu gội đầu, sữa tắm, sản phẩm tóc có màu, lột mụn, thuốc khử mùi, tẩy lông, tẩy râu …tuy nhiên nó cũng được tìm thấy trong các sản phẩm khác.
    • Bản thân Sodium Lauryl sulfate là chất hoạt động bề mặt (surfactant) giúp hòa tan dầu vào nước và trôi đi, do đó nó có thể làm sạch da và tóc, cuốn bã nhờn và bụi bẩn ra khỏi da.
    • Chức năng tẩy rửa sẽ đi kèm với khả năng tạo bọt, không nên sử dụng SLS quá nồng độ để tạo bọt thật nhiều vì nó không tốt, do đó nên kết hợp thêm 1 hoặc 2 loại trợ hoạt động bề mặt giúp tăng độ bọt nhưng vẫn không quá tỷ lệ khuyến dùng.

    Ứng dụng của SLS (Sodium Lauryl Sulfate) trong mỹ phẩm:

    1. Kem đánh răng, tỷ lệ dùng trong phạm vi 1.5-3%.
    2. Dầu gội đầu.
    3. Kem, lotion như chất trợ nhũ hóa (ứng dụng này không sử dụng nhiều vì ngoài SLS trong hệ kem / lotion dưỡng ẩm có rất nhiều chất trợ nhũ hóa khác tốt hơn nên SLS hầu như không dùng đến).
    4. Sữa tắm, bao gồm các dạng sữa tắm sau: sữa tắm dạng lỏng, xà phòng bánh, sữa tắm gel.
    5. Nước rửa chén.
    6. Sản phẩm nhuộm màu.

    Cách sử dụng:

    1. Tỷ lệ sử dụng: 3-30%.
    2. Hoạt động tốt nhất ở pH >7.5
    3. Tan hoàn toàn trong nước, chịu được gia nhiệt. Có thể ngâm SLS vào nước cho tự tan hết hoặc gia nhiệt cho hơi ấm để dễ tan hơn.
  • những bài viết hay